Dấu chấm 。

So, the first mark we're going to look at is the Japanese full stop or まる / 。. And this is really the exception to the rule, because it really is structurally clear. What it does is end a sentence.

Dấu phẩy 、

And that's kind of the opposite of a まる / 。, because it really is not a logical element in the sentence. It was adopted into Japanese, but unlike the English comma or other European commas, it has no logical rules. Ideas like sectioning off a subordinate clause with commas at each end, that doesn't exist in Japanese. You just put in a comma wherever you want to indicate a pause. And that's all it does.

Dấu hỏi / ?(はてな)

Now, in formal Japanese we have the question-marking particle , which tells us that it's a question. But in informal Japanese we can use but mostly we don't. Sometimes we use the question-marker , but that's ambiguous because can also be a statement marker. The only way you can really tell a question from a statement in Japanese is the rising intonation, which of course you can't hear in text. And so the question mark has become a very useful tool for indicating that rising intonation, for telling us that this is a question, not a statement.

「 」

These look like little square brackets at the ends of a statement, and they work exactly the same as English quotation marks.

Now, sometimes you'll see double quotation marks like this, 『 』 and what they do is mark a quotation that occurs inside another quotation.

The side-marks

Trong sách, viết dưới dạng văn bản dọc Pasted image 20250601170723.png What it is actually doing is either emphasizing that word or phrase or telling us that it's being used in a special sense. So what these little marks are really doing is something like putting something into italics in English.

Dưới đây là bản viết lại ghi chú của bạn về các dấu câu trong tiếng Nhật, được trình bày lại rõ ràng, hệ thống, và giữ nguyên các đề mục ### như bạn yêu cầu:

Dấu chấm (まる)

Dấu chấm tiếng Nhật – まる hay – là một trong số ít dấu câu có chức năng rõ ràng về mặt ngữ pháp: → Nó đánh dấu sự kết thúc của một câu. Không có điều gì mơ hồ ở đây – dấu đơn giản là kết thúc một mệnh đề hoàn chỉnh, giống như dấu chấm trong tiếng Anh.

Dấu phẩy

Trái ngược với dấu , dấu phẩy không có chức năng logic hay ngữ pháp bắt buộc.

  • Nó được mượn từ hệ thống dấu câu của phương Tây, nhưng không tuân theo quy tắc rõ ràng nào như trong tiếng Anh (ví dụ như đặt dấu phẩy trước và sau mệnh đề phụ).
  • Trong tiếng Nhật, bạn đặt dấu ở đâu cũng được, miễn là muốn tạo một ngắt nhịp hoặc ngắt ý để người đọc dễ theo dõi.
  • Nói cách khác, chỉ đơn thuần để biểu thị nhịp nghỉ trong câu, không thay đổi ý nghĩa hay cấu trúc.

Dấu hỏi (はてな)

  • Trong văn viết trang trọng, tiếng Nhật sử dụng trợ từ nghi vấn để chỉ câu hỏi. Ví dụ:

    • 行きますか? (Anh/chị sẽ đi chứ?)
  • Tuy nhiên, trong văn nói hoặc văn viết thân mật, người Nhật có thể dùng , , hoặc thậm chí không dùng gì cả.

Vấn đề là:

  • có thể tạo thành câu hỏi, nhưng cũng có thể là cách diễn đạt bình thường → gây mơ hồ.
  • Vì vậy, trong văn viết hiện đại, dấu trở nên hữu ích để biểu thị rằng câu đó có ngữ điệu lên (tức là nghi vấn). → Dấu hỏi giúp thể hiện ý nghi vấn trong văn bản, khi không có âm thanh để nhận biết.

Dấu ngoặc kép 「 」

  • Đây là dấu ngoặc kép tiêu chuẩn trong tiếng Nhật, dùng để trích dẫn lời nói, suy nghĩ hoặc bất kỳ đoạn văn nào.
  • Chức năng tương tự như “ ” trong tiếng Anh.

Ngoài ra còn có dấu ngoặc kép đôi:

Dấu ngoặc kép kép 『 』

  • Dùng khi trích dẫn một đoạn văn nằm bên trong một đoạn trích dẫn khác. → Tương tự như tiếng Anh dùng ' ' bên trong " ".

Dấu nhấn dọc – Side-marks

![[Pasted image 20250601170723.png]]

  • Thường xuất hiện trong sách hoặc báo in theo chiều dọc.
  • Được dùng để nhấn mạnh hoặc chỉ ra rằng một từ/cụm từ đang được sử dụng theo một nghĩa đặc biệt.

Tương đương với việc in nghiêng trong tiếng Anh (italics). Ví dụ:

  • Chúng ta có thể side-mark từ 「自由」 để nói rằng ta đang nói về "tự do" trong triết học, chứ không phải nghĩa phổ thông.

Nếu bạn muốn mình hệ thống hóa toàn bộ các ghi chú liên quan đến dấu câu, trợ từ, hoặc dấu hiệu ngữ pháp đặc biệt trong tiếng Nhật, mình rất sẵn sàng hỗ trợ tiếp!