Cần có một bài riêng về cái này vì nó khá rộng

であります

であります is obviously である with the ます helper verb attached.

でござる

でござる -- ござる is simply a polite, keigo version of ある, the verb of being. So ござる / ご座る is just ある in fancy form. You won't hear でござる very much at all because since it's an honorific form****these days it's nearly always used with the ます helper verb attached. But you will hear ござる perhaps in period drama and things like that. It's samurai talk.

でございます

でございます is the form of the copula that's used in keigo so you'll hear it in shops, you'll hear it in public announcements

Chính ló である

You could call it, in a way, the straight copula. sounds casual, です is polite, but である is just the copula. (Bản thân nó chỉ đơn giản là một hệ từ, không hơn không kém). Được dùng trong các văn bản học thuật, báo chí các thứ.

Bạn chỉ có thể dùng だ and です ở cuối mệnh đề logic. Cùng lắm thì ta có thể đặt danh tính từ (adjectival noun) + な kiểu như 花が**綺麗だ** (flower pretty-is) thì thành **綺麗な**花 (pretty-is flower).

So, suppose we want to say Sakura **who is** a university student. Now, we can say 大学生**の**さくら, which is the university student Sakura. But suppose we don't want to say that. Suppose we actually want to say Sakura who is a university student? (make a relative clause). So we say 大学生**である**さくら. (Sakura who is a university student) (Chỉ có mỗi cách này vì だ and です không làm được kiểu này). Hoặc or example, if you want to say the state of being round, you would say 円形**である**さま. Now, **さま is a state or condition.**We can't really use の here; 円形のさま doesn't really work. So we really have to say 円形**である**さま.

Dưới đây là bản viết lại ghi chú của bạn về である và các biến thể của nó — rõ ràng, hệ thống, và vẫn giữ nguyên các mục ### theo định dạng markdown như bạn yêu cầu:

Cần có một bài riêng về cái này vì nó khá rộng (Ghi chú của cá nhân mình)

であります

  • であります = である + trợ động từ lịch sự ます → Đây là dạng lịch sự của である, thường thấy trong văn nói trang trọng, bài phát biểu, thông báo chính thức. → Dùng trong ngữ cảnh lịch sự hơn です, nhưng không quá cổ kính như でございます.

でござる

  • ござる là một dạng lịch sự, kiểu cổ của động từ ある (tồn tại). → でござる tương đương với “là” nhưng theo kiểu võ sĩ đạo hoặc cổ văn. → Ngày nay ít dùng, chỉ thấy trong phim thời kỳ (時代劇) hoặc văn viết cổ.

でございます

  • Đây là dạng lịch sự tiêu chuẩn trong kính ngữ (敬語) của である. → Rất phổ biến trong ngữ cảnh dịch vụ khách hàng, nhà hàng, cửa hàng, sân bay... → Ví dụ:

    • これは新製品でございます。 → "Đây là sản phẩm mới của chúng tôi ạ."

Chính ló である

  • である là dạng nguyên bản, trung tính và không mang sắc thái cảm xúc của hệ từ (, です). → Có thể gọi nó là copula “thuần túy”, không thân mật như , không lịch sự như です.

Dùng nhiều trong:

  • Văn viết trang trọng,
  • Bài báo, nghiên cứu học thuật,
  • Văn bản pháp lý, v.v.

Tại sao không thể dùng だ hoặc です trong mệnh đề phụ?

  • です không thể dùng trực tiếp trong mệnh đề phụ (mệnh đề quan hệ). → Chúng chỉ đứng được ở cuối câu hoặc cuối mệnh đề chính.

Ví dụ: ✅ 花が**綺麗だ** → "Hoa đẹp." → Biến danh từ: **綺麗な**花 → "Bông hoa đẹp"

Muốn nói “Sakura là sinh viên đại học” trong mệnh đề quan hệ?

大学生のさくら → "Sakura sinh viên" (mô tả định danh trực tiếp) ✅ 大学生**である**さくら → "Sakura người mà là sinh viên đại học" → Chỉ である mới dùng được ở giữa câu như một liên kết hệ từ.

Ví dụ học thuật:

  • 円形**である**さま → "Tình trạng có hình tròn / Trạng thái tròn" → Không thể dùng : 円形のさま nghe sai vì không liên kết tính chất trừu tượng như vậy.

Tổng kết:

Biểu thứcÝ nghĩaNgữ cảnh sử dụng
Hệ từ thông thường, suồng sãVăn nói thân mật
ですHệ từ lịch sựVăn nói lịch sự, giao tiếp hàng ngày
であるHệ từ trung tính, trang trọngVăn viết, nghiên cứu, pháp lý
でありますLịch sự hơn である, thường dùng diễn vănPhát biểu, thông báo, quân đội
でございますCực kỳ lịch sự (kính ngữ)Dịch vụ khách hàng, thông báo
でござるCổ xưa, kiểu samuraiPhim thời kỳ, văn cổ

Nếu bạn muốn mình tiếp tục triển khai bài riêng về copula trong ngữ pháp Nhật (bao gồm にある, たりする, hoặc so sánh toàn bộ である vs な形容詞), mình rất sẵn lòng hỗ trợ!