Ăn cắp từ bài # Toàn bộ kiến thức về Tôn kính ngữ, khiêm nhường ngữ JLPT cần phải biết

Kính ngữ là gì

Kính ngữ là một loại “ngữ pháp” phổ biến trong tiếng Nhật, nhằm thể hiện sự kính trọng hoặc tôn trọng cho vị trí hay cấp bậc khi được dùng trong việc đề cập đến một người nào đó. Cũng giống như tiếng Việt, cách nói chuyện trong tiếng Nhật sẽ khác nhau tùy vào đối tượng giao tiếp. Khi nói chuyện với người lớn tuổi hoặc bề trên sẽ có kính ngữ.

Với bạn bè thân thiết bạn có thể nói: よろしく hoặc よろしくね!(Rất hân hạnh được gặp bạn). Tuy nhiên với những người mới gặp, chưa quá thân bạn nên dùng: よろしくお願(ねが)いします hoặc どうぞよろしくお願いします. Với tình huống cần thể hiện sự trang trọng, lịch sự ở mức cao nhất: よろしくお願いいたします。 hoặc どうぞよろしくお願いいたします。どうぞよろしくお願い申(も)し上(あ)げます。

Qua các ví dụ trên, chúng ta đã thấy cách dùng từ khác nhau sẽ thể hiện được mối quan hệ khác nhau giữa người nghe cùng với người nói. Người Nhật rất xem trọng việc giao tiếp và ăn nói đúng mực, vì thế việc sử dụng kính ngữ khi cần thiết được xem là điều không thể thiếu khi bạn học tiếng Nhật.

3 mức độ lịch sự khác nhau

TRƯỜNG HỢP 1: Giữa 2 người thân thiết với nhau, chúng ta sẽ dùng thể ngắn. Thể này áp dụng trong các mối quan hệ như sau:

– Người trên nói với người dưới (ví dụ như giám đốc – nhân viên, thầy cô giáo – học sinh, v.v…). – Sử dụng trong gia đình (ví dụ như cha mẹ với con cái, anh chị em trò chuyện với nhau). – Các mối quan hệ giữa đồng nghiệp cùng công ty hoặc bạn bè với nhau.

TRƯỜNG HỢP 2: Trường hợp cần thể hiện sự lịch sự vừa phải. Chúng ta sẽ dùng thể ~masu (丁寧語 – Teineigo) trong các mối quan hệ như sau:

– Sử dụng với người đã có chút quen biết, tuy nhiên quan hệ ở mức bình thường, không thân thiết, địa vị thường ngang nhau. Ví dụ như đó là nhân viên tại quán ăn, người đưa thư, người thu ngân siêu thị v.v…) – Người dưới nói chuyện với người trên (tuy nhiên chỉ trong trường hợp thân thiết).

VD: Kouhai – senpai, học sinh với giáo viên…

TRƯỜNG HỢP 3: Cần thể hiện sự trang trọng, tôn kính nhất. Dạng này được thể hiện trong các quan hệ như sau:

– Khi bạn dùng để nói với nhà phỏng vấn khi đi xin việc. – Khi bạn là học sinh và sử dụng với giáo viên, hiệu trưởng. – Khi muốn tỏ thái độ tôn kính với người nghe, ví dụ như với người lớn tuổi hơn, người già,.. – Nhân viên sử dụng với khách hàng, với sếp hoặc đối tác kinh doanh. – Và trong những trường hợp cần sự trang trọng khác…

C – TÔN KÍNH NGỮ – 尊敬語

Trong các dạng kính ngữ tiếng Nhật, thì Tôn kính ngữ được dùng khi nói về hành động hay trạng thái của người trên mình. Chẳng hạn, khi nói về hành động hay trạng thái của thầy cô giáo hoặc cấp trên thì phải dùng Tôn kính ngữ.

Các DẠNG ĐẶC BIỆT

Động từ (V-ます)Tôn kính ngữ (尊敬語)
います行きます来ますいらっしゃいます おいでになります
くれますくださいます
しますなさいます
知っていますご存(ぞん)じです
死(し)にますお亡(な)くなりになります
食べます飲みます召(め)し上(あ)がります
見ますご覧(らん)になります
言いますおっしゃいます

Các dạng có quy tắc

お + い-stem + になります。

Pasted image 20250528171424.png

"Thể bị động"

  • 山田先生はさっきでかけられました。Thầy Yamada vừa ra ngoài.
  • 社長はアメリカへ出張(しゅっちょう)されました。Giám đốc đã đi công tác ở Mỹ rồi.

Cách 3: Yêu cầu, đề nghị lịch sự:

  • 召し上がってください。Xin mời anh/chị dùng (đồ ăn).
  • おっしゃってください。Xin mời anh/chị nói.
  • ここにお名前をお書きください。Xin vui lòng viết tên vào đây.
  • お名前をご確認ください。Xin vui lòng kiểm tra lại tên. (確認する: かくにんする: kiểm tra, xác nhận)

Các trường hợp đặc biệt:

Pasted image 20250528171449.png

Tôn kính ngữ của Danh từ, Tính từ hay Phó từ.

Người ta sẽ thêm tiền tố 「お」hoặc 「ご」vào trước danh từ, tính từ hoặc phó từ để biểu thị sự tôn kính.

Với những từ thuần Nhật người ta sẽ thêm tiền tố  「お」trước từ đó. Ví dụ: お国、お名前、お元気、お忙しい….

Với những từ có nguồn gốc từ tiếng Hán sẽ được thêm tiền tố  「ご」. Ví dụ: ご家族、ご意見、ご心配…..

KHIÊM NHƯỜNG NGỮ – 謙譲語

Sử dụng khiêm nhường ngữ trong trường hợp này để bày tỏ sự kính trọng đối với người đối diện.

Các DẠNG ĐẶC BIỆT

Động từ (V-ます)Khiêm nhường ngữ (謙譲語)
~ です~でございます
会いますお目(め)にかかります
あげます差(さ)し上(あ)げます
ありますございます
いますおります
言います申(もう)します 申(もう)し上(あ)げます
行きます 来ます参(まい)ります 伺(うかが)います
聞きます伺(うかが)います
しますいたします
知っています存(ぞん)じています 存(ぞん)じしております
知りません存(ぞん)じません
食べます 飲みますいただきます
尋(たず)ねます伺(うかが)います お邪魔(じゃま)します
見ます拝見(はいけん)します
もらいますいただきます

"CHIA ĐỘNG TỪ" cho 謙譲語

い-stem + します・いたします

Ví dụ:

  • 来週のスケジュールをお送りします。Tôi xin gửi lịch trình của tuần tới.
  • この機械(きかい)の使い方をご説明いたします。Tôi xin giải thích về cách sử dụng của cái máy này.

LỊCH SỰ NGỮ – 丁寧語

普段 Thông thường改まった言葉遣い Trang trọng
僕・わたし Watashi / Tôiわたくし Watakushi
今 Ima / Bây giờただ今 Tadaima
今度 Kondo / Lần nàyこの度 Kono tabi
このあいだ  Konoaida / Mấy hôm trước先日 Senjitsu
きのう Kinou / Hôm quaさくじつ(昨日) Sakujitsu
きょう  Kyou / Hôm nay本日 Honjitsu
あした Ashita / Ngày maiみょうにち Myounichi
さっき Sakki / Lúc trước, lúc nãyさきほど Sakihodo
あとで Atode / Sau đâyのちほど Nochihodo
こっち Kocchi / Phía này, phía chúng tôiこちら Kochira
そっち Socchi Phía các vị, phía kiaそちら Sochira
あっち Acchi / Phía đóあちら Achira
どっち Docchi / Phía nào, bên nàoどちら Dochira
だれ Dare / Aiどなた Donata
どこ Doko / Ở đâuどちら Dochira
どう Dou /Như thế nàoいかが Ikaga
本当に Hontou ni / Thật sự là誠に Makoto ni
すごく Sugoku / Rấtたいへん Taihen
ちょっと Chotto / Một chút, chút xíu少々 Shoushou
いくら Ikura / Bao nhiêuいかほど Ikahodo
  • ~さん → ~様(さま)
  • Thêm 「お」hoặc「ご」trước danh từ:「お」thường thêm trước danh từ là chữ Nhật, còn 「ご」thường thêm trước danh từ là chữ Hán.

Ngoại lệ: お電話(おでんわ)、お食事(おしょくじ)、お化粧(おけしょう)、お勉強(おべんきょう)、お仕事(おしごと)、お部屋(おへや)、お時間(おじかん)、ご飯(ごはん)

Dạng thườngLịch sự ngữTôn kính ngữKhiêm nhường ngữÝ nghĩa
見る見ますご覧になる拝見するnhìn, xem
会う会いますお会いになるお目にかかるgặp
あるござる  là, ở
いるおるいらっしゃるおる.
来る /行く参るおいでになる伺う /参るĐến / Đi
知る存じているご存じ存じあげるbiết
食べる /飲む頂く召しあがる頂くăn/uống
もらうもらいます 頂く /頂戴するnhận
やる あげるあげます 差しあげるđưa, cho (người nhận được tôn trọng)
くれるくれますくださる.đưa, cho (người đưa được tôn trọng)
するしますなさる致すlàm
言う言いますおっしゃる申し上げる 申すnói
着る着ますお召しになる mặc
寝る休みますお休みになる ngủ
死ぬ亡くなるお亡くなりになる chết

Lưu ý

Trong tiếng Nhật có sự phân biệt giữa khái niệm “người nhà” (うち) và “người ngoài” (そと).

Người Nhật có xu hướng sử dụng kính ngữ đối với người được coi là “người ngoài” (luôn hạ mình, khiêm nhường khi nói về mình, về “người nhà”). Ngoài các thành viên trong gia đình được coi là “người nhà”, thì đồng nghiệp, những người làm cùng công ty, hay tổ chức mà mình thuộc về cũng được coi là “người nhà”.

Tổng hợp danh sách các cấu trúc khác

敬語

お / ご~する

〜する(自分の行動を相手に丁寧に言うときに使う) 試験の結果は、はがきでお送りします。

お / ご~になる

〜です(他の人の行動や状 況 について丁寧に言うときに使う) 社長は商品を売り出す前に、まずは自分でお試しになる。

お / ご~くださる

〜してくれる おばさんがお送りくださったみかん、昨日受け取りました

お / ご〜いただく

〜してもらう この度はご協 力 いただき、心 より感謝しております。

お / ご〜申し上げる

~を言う 今後とも、よろしくお願い申し上げます。

〜ございます

~です / ~があります せっかくのお誘いですが、週末は予定がございます。申し訳ありません。

~ております

~しています 当店は、年中 休まず営 業 しております。

〜と申します

(名前)と言います 建築部の村上と申します。よろしくお願いいたします

お目にかかります

会います 来月、お目にかかれることを楽しみにしています。

伺います

行きます・聞きます それでは、来週 月曜日の朝9時に伺いますね。