Rất nhiều câu có bộ đôi もらう (Thể て) với trợ động từ của thể sai khiến (the causative helper verb -せる/-させる) -> Chúng ta có được させてもらう
Một ví dụ như 読み聞かせる, có nghĩa là đọc (読み) và khiến cho (せる) nghe (聞か, thân từ a).
Chúng ta cũng có thể nói 聞かせてもらえますか, dịch một cách nôm na là bạn có thể cho tôi nghe được không?
聞かせて -- Khiến tôi nghe; もらえる -- Thể khả năng của もらう (Ở đây nghĩa là "có thể nhận hành động kia" được không)
Có thể nhận được "khiến tôi nghe" không? Okay nghe khá là thiếu tự nhiên nhưng nó nên đúng là như vậy
Một ví dụ khác như là (zeroが) メガネを合わせてもらった
This gets translated as I was fitted for glasses, but what it literally means is to receive the glasses being caused to fit.
So it's the glasses that are being caused. They're the ones that are being させる-ed, but I am the one receiving their being caused to fit. So it doesn't have to be me personally receiving being caused.
(Dù vậy nhưng vẫn thấy ảo thật đấy, cũng chỉ hiểu mang máng thôi nên chưa viết rõ ra được)