aliases:

  • 限る・限り title: 限る・限り

限る・限り

"限る" is a verb meaning "limit" or "restrict" còn "限り" là dạng い-stem = danh từ.

"限り", on the other hand, concentrates on the boundaries of that enclosure, the edges beyond which the enclosure does not reach.

限る

“出席は招待者に限る”

"出席" chỉ giới hạn trong "招待者" (invited persons). Ngoài cái giới hạn đó, "出席" không tồn tại (Chỉ giới hạn cho những người được mời)

Hoặc cách dùng theo nghĩa đen “声の限りに呼んだ” (I called at the limit of my voice).

“夏はアイスクリイムに限る”

“Speaking of summer, when it comes to summer, it reaches its limit at ice cream”, in other words, ice cream is the furthest you can take summer

Một ví dụ mang màu nghĩa tương tự cái này là: “運動なら水泳に限る” = (if it’s exercise / if we’re talking about exercise, it reaches its limit with swimming [“水泳”] / swimming is absolutely the best kind of exercise).

And moving on from this we get expressions like “彼女に限ってそんなことはしない” -> “She is the very limit of people who wouldn’t do such a thing”.

限る used negatively (not limited to x)

Now, the concept of "限る" (limit) is often used negatively to show that something is not limited to a particular statement, a particular notion.

“辞書に書いてあることが常に正しいとは限らない”. And this "-とは限らない" essentially sums up the previous statement and says that’s not limited to being the case.

限り

  • “私の知っている限りではそんな言葉はない” (the limit of what I know): “Up to the limit of what I know, there is no such word.”
  • その場限りことを言う means she says things on the spur of the moment

喧嘩はその場限りさ: But the point here is that quarrels should be limited to "その場" (the occasion, the event on which they arise). So if you quarrel with someone today you shouldn't be carrying on that quarrel tomorrow. Very good advice.

Dưới đây là bản viết lại ghi chú của bạn về 限る限り, được sắp xếp lại rõ ràng, hệ thống và chuẩn hóa cách trình bày theo phong cách ngữ pháp học sâu – đồng thời giữ nguyên các đề mục ### như bạn yêu cầu.

限る vs 限り — “Giới hạn” trong nghĩa động từ và danh từ

限る là động từ mang nghĩa “giới hạn, hạn chế”. 限りい-stem của 限る, và được dùng như một danh từ, chỉ ranh giới, giới hạn, hoặc mức tối đa của một điều gì đó.

限る – Động từ "giới hạn"

Ví dụ: 出席は招待者に限る

Việc tham dự chỉ giới hạn cho người được mời. → Ngoài nhóm “người được mời” ra thì “tham dự” không tồn tại – đây là ví dụ tiêu biểu cho việc giới hạn phạm vi.

Ví dụ: 声の限りに呼んだ

Tôi đã gọi đến tận mức giới hạn của giọng mình (hết cỡ có thể). → Nghĩa đen: giới hạn về sức lực / khả năng phát âm.

Ví dụ: 夏はアイスクリイムに限る

Mùa hè thì nhất định là kem (ice cream). → Ở đây, “giới hạn của mùa hè” là kem → hàm ý "ice cream is the very best thing about summer", không còn gì tuyệt hơn thế.

Ví dụ: 運動なら水泳に限る

Nếu nói về vận động thì không gì hơn bơi lội. → Nghĩa: nếu phải chọn thứ tốt nhất, giới hạn cuối cùng là bơi lội.

Ví dụ: 彼女に限ってそんなことはしない

Cô ấy là người cuối cùng mà bạn có thể nghi ngờ làm điều như vậy. → Dịch sát: Cô ấy là “giới hạn” của người không làm điều đó → tức là cô ấy chắc chắn không làm chuyện đó.

限る dùng ở dạng phủ định: ~とは限らない

~とは限らない là mẫu câu rất thường gặp mang nghĩa “không hẳn là...”, “không giới hạn ở...”, nhằm phủ định tính tuyệt đối của mệnh đề trước đó.

Ví dụ: 辞書に書いてあることが常に正しいとは限らない

Những gì viết trong từ điển không phải lúc nào cũng đúng.Không thể nói rằng “từ điển luôn đúng” – câu này phủ định bằng cách “giới hạn sự đúng đó lại”.

限り – Danh từ “giới hạn / phạm vi”

限り dùng để chỉ giới hạn / mức độ trong một hoàn cảnh cụ thể, có thể là tri thức, thời gian, tình huống v.v.

Ví dụ: 私の知っている限りではそんな言葉はない

Trong phạm vi hiểu biết của tôi, không có từ như vậy. → Dịch sát: Up to the limit of what I know, that word doesn't exist.

Ví dụ: その場限りのことを言う

Nói ra điều gì đó chỉ vì hoàn cảnh lúc đó. → Hàm ý: không có sự nhất quán, chỉ phản ứng theo tình huống trước mắt.

Ví dụ: 喧嘩はその場限りさ

Cãi nhau thì chỉ nên giới hạn ở lúc đó thôi. → Lời khuyên: Nếu cãi nhau hôm nay thì ngày mai nên thôi, đừng kéo dài.

Tổng kết

TừLoạiÝ chínhVí dụ đặc trưng
限るĐộng từHạn chế, Giới hạn出席は招待者に限る
限る (~とは限らない)Mẫu phủ địnhKhông nhất thiết, không phải lúc nào cũng...~が正しいとは限らない
限りDanh từ (い-stem)Giới hạn của nhận thức / thời gian / hoàn cảnh私の知っている限りでは...
その場限り...

Nếu bạn muốn, mình có thể tiếp tục viết lại ghi chú tương tự cho các từ cùng nhóm như: だけ, ばかり, しか, まで, ほど, v.v. để bạn có một bộ hệ thống "Giới hạn và Phạm vi trong tiếng Nhật".